THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐỐI VỚI TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung học cơ
sở gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian
nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện có trách nhiệm
tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung
học cơ sở; thông báo bằng văn bản cho trường
trung học cơ sở biết hồ sơ được chấp
nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường trung học cơ sở đã được chấp
nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học cơ sở từ Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông báo bằng văn bản
cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện.
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trường trung học
cơ sở.
Bước 5: Đoàn đánh giá
ngoài thực hiện đánh giá ngoài trường trung học cơ sở theo quy định.
Bước 6: Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi
cho trường trung học cơ sở được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu
trường trung học cơ sở không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.
Bước 7: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học cơ sở được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường trung học
biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh
giá ngoài phải nêu rõ lý do.
Bước 8: Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được đăng tải trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 9: Căn cứ kết quả
đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trường trung học
cơ sở.
Bước 10: Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của
trường trung học cơ sở được công bố công khai trên Website của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học
cơ sở;
- Báo cáo tự đánh giá của trường trung học
cơ sở (2 bản).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn
giải quyết:
40 ngày làm
việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường trung học cơ
sở để lấy ý kiến phản hồi, trong đó:
-Thời gian đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo cho
trường trung học cơ sở để tham khảo ý kiến là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Thời gian đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo
cho trường trung học cơ sở biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học được đánh
giá ngoài.
- Thời gian Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trung học cơ
sở là 20 ngày làm việc, kể từ khi có kết
kết quả đánh giá ngoài.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào
tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, trong đó:
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện là cơ quan trực tiếp tiếp nhận hồ sơ TTHC;
+ Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục (Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT).
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trường
trung học cơ sở.
* Phí, lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Trường trung học cơ
sở phải được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Mục 2
Chương II với 3 cấp độ quy định tại Khoản 2 Điều 31 của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT. Cụ
thể:
a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến dưới 85%
tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu
chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu
chí: 1, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí:
6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí:
2;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu
chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;
c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85% tiêu chí
đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
trường trung học cơ sở theo quy định tại Mục 2 Chương 2 của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT. Cụ thể:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng
(hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư
thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn
khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các
tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và
Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường
chuyên biệt).
2. Lớp
học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu
trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học
sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi
học kỳ.
4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các
tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời
sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ
trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng,
học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của
tổ theo quy định.
5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được
cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết
tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc
website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học
được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà
trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo
từng giai đoạn.
6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng,
chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về
chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo
đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của nhà trường.
7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi
đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà
trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ,
văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì
phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt
động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán
bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp
luật.
9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ
thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống
kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra
tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống
dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống
tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống
dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực
trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong
quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo
quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn
hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;
c)
Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường
trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn
học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm
công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo
viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung
học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú
cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường
trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi
chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,
trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với
trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.
3. Kết quả
đánh giá, xếp loại giáo viên và
việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt
từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu
học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông;
b) Có ít
nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh)
trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;
c) Giáo
viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
(nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
4.
Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ
nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy
định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết
bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên
khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường
trung học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định
về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc
hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung
học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch,
đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao
quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng
học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu
trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường
học của Bộ Y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc
của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công
tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính -
quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các
loại thuốc thiết yếu theo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy
tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng
internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước
sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động
giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật
(nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan
trường học, an toàn, thuận tiện, sạch
sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt
tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập
của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài
liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và
website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.
6. Thiết bị dạy học, đồ dùng
dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học
tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ
lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ
sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha
mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ,
quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận
lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà
trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về
công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết
các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy
động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân
của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự
nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng
thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có
thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể
của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống
lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các
tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân
tộc;
b) Chăm sóc di tích
lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ,
gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng
đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia
thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo
dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học
kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học,
kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.
2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự
chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và
ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi
dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn
luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học,
đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học
tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng
tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập
giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục
cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm
vụ được giao;
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo
định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
4. Thực hiện hoạt động bồi
dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và
theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
a) Khảo sát, phân loại học
sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong
học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh
giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng
học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu,
kém sau mỗi học kỳ.
5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục
địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá
các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều
chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.
6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể
thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
7. Giáo dục, rèn luyện
kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận
thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục
tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học
sinh;
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông
qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn
giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện
các quy định về cách ứng xử có văn hóa,
đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh
thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh
lý lứa tuổi học sinh.
8. Học sinh tham gia giữ gìn
vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các
hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;
b) Kết quả tham
gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu
cầu;
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn
vệ sinh môi trường của nhà trường.
9. Kết quả xếp loại học lực của
học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất
85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung
học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường
chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất
25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung
học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường
chuyên;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất
2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung
học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.
10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của
học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh
xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường
chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc
thôi học có thời hạn không quá 1% đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với
trường chuyên;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc
đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt
ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường
trung học cơ sở; 100% đối với trường
trung học phổ thông và trường chuyên;
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và
hải đảo: Đạt 80% loại trung
bình trở lên đối với trường
trung học cơ sở, 90% đối với trường
trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ
thông và trường chuyên.
12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà
trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định
hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và
học sinh bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội
thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp
tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng
năm.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.